1. Các bước cần chuẩn bị khi thành lập công ty
1.1 Lựa chọn loại hình công ty
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 và các quy định liên quan, có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân hoặc tổ chức thành lập) hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn). Các thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
- Công ty cổ phần (có tối thiểu 3 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông) chịu trách nhiệm trong phạm vi cổ phần sở hữu.
- Doanh nghiệp tư nhân (do một cá nhân làm chủ), chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
- Công ty hợp danh (có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu công ty và có thể có thêm thành viên góp vốn).
Trước khi thành lập, bạn cần xác định loại hình doanh nghiệp phù hợp để chuẩn bị các điều kiện liên quan.
1.2 Hồ sơ đăng ký thành lập công ty
Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký công ty cho từng loại hình doanh nghiệp được quy định như sau:
- Công ty tư nhân:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân chủ công ty.
- Công ty hợp danh:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên, người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông nhà đầu tư nước ngoài, và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty.
- Điều lệ công ty.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của công ty và chủ sở hữu công ty; giấy tờ pháp lý của người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Xem thêm: An sinh xã hội là gì? Tại sao an sinh xã hội quan trọng?
1.3 Chuẩn bị tên công ty
Tên công ty cần đáp ứng các yêu cầu theo Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai phần: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
- Loại hình doanh nghiệp được viết cụ thể như “công ty trách nhiệm hữu hạn”, “công ty cổ phần”, “công ty hợp danh” hoặc “doanh nghiệp tư nhân”.
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, cũng như các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên doanh nghiệp cũng phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ và ấn phẩm của doanh nghiệp.
1.4 Chọn địa điểm trụ sở công ty
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở của công ty phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới hành chính, có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
1.5 Xác định mức vốn điều lệ
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên hoặc chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa cho các loại hình công ty. Công ty tự đăng ký vốn điều lệ mà không cần chứng minh bằng tiền mặt hoặc tài khoản, nhưng chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ đã đăng ký.
Xem thêm: Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 là bao nhiêu?
2. Trình tự, thủ tục đăng ký công ty
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể đăng ký doanh nghiệp qua các phương thức:
- Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua mạng thông tin điện tử.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử thực hiện qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, với hồ sơ dưới dạng văn bản điện tử, có giá trị pháp lý tương đương bản giấy.
- Tổ chức, cá nhân có thể sử dụng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh để thực hiện đăng ký qua mạng. Tài khoản này do Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cấp và người sử dụng phải chịu trách nhiệm về việc đăng ký và sử dụng tài khoản.
- Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải xem xét hồ sơ và cấp đăng ký doanh nghiệp. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan này phải thông báo nội dung cần sửa đổi. Nếu từ chối đăng ký, cơ quan cũng phải thông báo lý do bằng văn bản.
Nhận tư vấn tư vấn luật bảo hiểm y tế tại Luật Toàn Quốc